Mệnh Hỏa hợp mệnh gì, những đặc điểm nổi bật trong tính cách của người mệnh Hỏa là gì, trong tự nhiên mệnh Hỏa gồm bao nhiêu nạp âm, là những nạp âm nào. Cùng tylekeo2in1.com tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây.
1. Tìm hiểu về mệnh Hỏa
Trong tự nhiên Hỏa là một nguyên tố trong ngũ hành vô cùng quan trọng. Bởi vì Hỏa là tượng trưng của ngọn lửa và những gì có thể cháy được, đó chính là thứ không thể thiếu trong cuộc sống của con người, phát minh ra lửa chính là một bước tiến hóa cực vượt bậc trong chuỗi phát triển của lịch sử loài người từ ăn sống nuốt tươi sang ăn chín uống sôi…Lửa dùng để thắp sáng, đun nấu thức ăn. Hỏa cũng chính là nguyên tố có sự biến đổi rất linh hoạt về nhiệt độ, có khi từ vài trăm độ C cho tới hàng ngàn, hàng triệu độ C. Bởi vậy người mệnh Hỏa thường có bản tính ấm áp, hiền lành tuy nhiên khi tức giận thì họ lại có thể biến thành một con người hoàn toàn khác.
Những ngừi mệnh Hỏa thường có tính cách mạnh mẽ sẵn sàng đương đầu với khó khăn, thử thách để khẳng định bản thân. Bảm sinh họ có tính tình bộc trực, thẳng thắn và không ngại khó khăn luôn chủ động trong mọi chuyện. Chính vì thế mà sẽ phù hợp với những công việc như kinh doanh, thiết kế, kỹ sư, đầu bếp hay thợ mộc… tuy nhiên họ cũng có thêm bản tính mạnh mẽ luôn thích khẳng định bản thân đôi khi nóng vội cho nên dễ trở nên ngạo mạn, bướng bỉnh, cố chấp, dễ bị người khác ghét bởi sự bốc đồng, nóng nảy của mình. Bởi vậy người mệnh hỏa cần phải cải thiện được điểm yếu này để bản thân được hoàn thiện hơn.
Mệnh Hỏa gồm các nạp âm cụ thể như sau :
Lư Trung Hỏa, Sơn Đầu Hỏa, Tích Lịch Hỏa, Sơn Hạ Hỏa, Phúc Đăng Hỏa, Thiên Thượng Hỏa.
Phụ thuộc vào từng nạp âm tương ứng với năm sinh mà số phận và cuộc đời của những người mệnh Hỏa cũng khác nhau. Từ đó khi xét đến mệnh Hỏa hợp mệnh gì, khắc mệnh gì cũng sẽ khác nhau. Chính vì thế cần phải có những sự phân tích kỹ lưỡng hơn.
2. Người mệnh Hỏa sinh năm nào?
Người mệnh Hỏa thường rơi vào các năm sinh cụ thể như nhau, chi tiết kèm với bản mệnh tương ứng.
Năm sinh | Niên canh | Nạp âm tương ứng | Ý nghĩa |
1926, 1986 | Bính Dần | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò |
1927, 1987 | Đinh Mão | Lư Trung Hỏa | |
1934, 1994 | Giáp Tuất | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi |
1935, 1995 | Ất Hợi | Sơn Đầu Hỏa | |
1948, 2008 | Mậu Tý | Tích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét |
1949, 2009 | Kỷ Sửu | Tích Lịch Hỏa | |
1956, 2016 | Bính Thân | Sơn Hạ Hỏa | Lửa chân núi |
1957, 2017 | Đinh Dậu | Sơn Hạ Hỏa | |
1964, 2024 | Giáp Thìn | Phúc Đăng Hỏa | Lửa đèn dầu |
1965, 2025 | Ất Tỵ | Phúc Đăng Hỏa | |
1978, 2038 | Mậu Ngọ | Thiên Thượng Hỏa | Lửa mặt trời |
1979, 2039 | Kỷ Mùi | Thiên Thượng Hỏa |